[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa


Điều 25. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:

- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;

- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;

- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;

- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;

- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...

b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên Tài khoản 153 được thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định đối với nguyên liệu, vật liệu (xem giải thích ở TK 152).

c) Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho cũng được thực hiện theo một trong ba phương pháp sau:

- Phương pháp Nhập trước - Xuất trước;

- Phương pháp giá thực tế đích danh;

- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ.

d) Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.

đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

e) Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào Tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất kinh doanh theo từng bộ phận sử dụng.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ

Bên Nợ:

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;

- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;

- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;

- Chiết khấu thương mại được hưởng khi mua công cụ, dụng cụ;

- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;

- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê;

- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ.


Lượt xem: 41235

Danh mục trang

Toàn bộ văn bản Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 3. Nguyên tắc chung Điều 4. Áp dụng chuẩn mực kế toán Điều 5. Đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 6. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 7. Chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam Điều 8. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 9. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc) Điều 10. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền Điều 12. Tài khoản 111 - Tiền mặt Điều 13. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng Điều 14. Tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh Điều 15. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Điều 16. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu Điều 17. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng Điều 18. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Điều 19. Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ Điều 20. Tài khoản 138 - Phải thu khác Điều 21. Tài khoản 141 - Tạm ứng Điều 22. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Điều 23. Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường Điều 24. Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu Điều 25. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Điều 26. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Điều 27. Tài khoản 155 - Thành phẩm Điều 28. Tài khoản 156 - Hàng hóa Điều 29. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán Điều 30. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang Điều 31. Tài khoản 211 - Tài sản cố định Điều 32. Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định Điều 33. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư Điều 34. Tài khoản 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Điều 35. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh Điều 36. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản Điều 37. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Điều 38. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước Điều 39. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả Điều 40. Tài khoản 331 - Phải trả người bán Điều 41. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Điều 42. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động Điều 43. Tài khoản 335 - Chi phí phải trả Điều 44. Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ Điều 45. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác Điều 46. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính Điều 47. Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả Điều 48. Tài khoản 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Điều 49. Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Điều 50. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu Điều 51. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Điều 52. Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái Điều 53. Tài khoản 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Điều 54. Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ Điều 55. Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Điều 56. Nguyên tắc kế toán doanh thu Điều 57. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Điều 58. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Điều 59. Nguyên tắc kế toán chi phí Điều 60. Tài khoản 611 - Mua hàng Điều 61. Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất Điều 62. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Điều 63. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính Điều 64. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Điều 65. Tài khoản 711 - Thu nhập khác Điều 66. Tài khoản 811 - Chi phí khác Điều 67. Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Điều 68. Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh Điều 69. Mục đích của báo cáo tài chính Điều 70. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên báo cáo tài chính Điều 71. Hệ thống báo cáo tài chính Điều 72. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính Điều 73. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục Điều 74. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Điều 75. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán Điều 76. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu doanh nghiệp Điều 77. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp Điều 78. Đồng tiền sử dụng để lập báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam Điều 79. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán Điều 80. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính Điều 81. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tài chính Điều 82. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ Điều 83. Nội dung và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 - DNN) Điều 84. Quy định chung về chứng từ kế toán và hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán Điều 85. Lập và ký chứng từ kế toán Điều 86. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán Điều 87. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán Điều 88. Sổ kế toán Điều 89. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán Điều 90. Mở, ghi sổ kế toán, chữ ký và sửa chữa sổ kế toán Điều 91. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán Điều 92. Điều khoản hồi tố Điều 93. Hiệu lực thi hành
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ