[email protected] 0987298766
Đăng kí Đăng nhập
  • Trang chủ
  • Tài liệu
  • Văn bản
    • Chính sách
    • Mẫu biểu
  • Khóa học
    • Đồng hành lập và phân tích báo cáo tài chính
  • Phần mềm
    • Kê khai thuế
    • Kế toán
  • Liên hệ
  • Đăng kí
  • Đăng nhập

Quy chế tài chính, quy chế văn phòng phẩm, công tác phí, thỏa ước lao động tập thể


Bản gốc (23/03/2020)Mẫu 2 (23/03/2020)

https://ketoanexcel.org/uploads/pasted-images/image-20190904202253-1-1567603398073.jpeg​ Tải văn bản: Tại đây

QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

 VĂN PHÒNG PHẨM

 

 

I  - MỤC ĐÍCH:

 

Quản lý được việc sử dụng văn phòng phẩm trong công ty, đảm bảo đủ nhu cầu, sử dụng tiết kiệm.

 

II –   PHẠM VI:

 

Quy định này áp dụng cho việc quản lý và sử dụng văn phòng phẩm trong công ty .

 

III – ĐĨNH NGHĨA:

 

  • VPP: “văn phòng phẩm”

 

IV – NỘI DUNG:

 

  1. Định mức sử dụng:

 

  • Mỗi loại VPP phải có định mức sử dụng.  Phòng HCNS lập định mức sử dụng tạm tính, định mức sử dụng tạm tính được thảo luận thống nhất với Trưởng bộ phận, sau đó chuyển BGĐ Công ty duyệt.
  • Hàng quý, Phòng HCNS có trách nhiệm rà soát lại định mức sử dụng VPP cho phù hợp, trường hợp do có sự thay đổi, Trưởng bộ phận đề nghị Phòng HCNS cùng nghiên cứu để thay đổi định mức.

 

  1. Cấp phát định kỳ:

 

  • Trước ngày 28 hàng tháng, các bộ phận lập giấy đề nghị VPP của tháng sau theo biểu mẫu: 1/BM – QDQLVVP, chuyển Trưởng bộ phận duyệt, sau đó chuyển Phòng HCNS xem xét.
  • Phòng HCNS có trách nhiệm kiểm tra định mức sử dụng theo quy định, nếu không đúng thì chuyển cho bộ phận đề nghị chỉnh sửa lại, nếu đúng thì chuyển BGĐ duyệt.
  • Căn cứ trên giấy đề nghị được duyệt, Phòng HCNS tiến hành liên hệ nhà cung ứng để mua VPP theo yêu cầu. 
  • VPP được mua làm 02 lần, lần 1 từ ngày 01 – ngày 05 của tháng, lần 2 từ ngày 15 – 20 của tháng.  Mỗi lần mua bằng 60 % tổng nhu cầu của tháng (mức tồn kho là 20 %).
  • Việc cấp phát thực hiện làm 02 lần, lần 1 từ ngày 01 – ngày 05 của tháng, lần 2 từ ngày 15 – 20 của tháng. Mỗi lần cấp phát bằng 50 % nhu cầu của tháng.  Sau khi kiểm tra xong thì người nhận VPP ký tên vào thẻ kho mã số: 2/BM-QDQLVVP.

 

  1. Cấp phát đột xuất:

 

  • Khi có nhu cầu VPP đột xuất, người có nhu cầu lập giấy đề nghị VPP theo biểu mẫu: 1/BM – QDQLVVP, chuyển Trưởng bộ phận duyệt, sau đó chuyển Phòng HCNS xem xét.
  • Phòng HCNS có trách nhiệm kiểm tra định mức sử dụng theo quy định, nếu không đúng thì chuyển cho bộ phận đề nghị chỉnh sửa lại, nếu đúng thì chuyển BGĐ duyệt.
  • Căn cứ trên giấy đề nghị được duyệt, Phòng HCNS tiến hành liên hệ nhà cung ứng để mua VPP theo yêu cầu. 
  • VPP được cấp phát ngay sau khi nhận về cho người sử dụng. Việc cấp phát cũng phải ký nhận vào thẻ kho.

 

3.  Quản lý và sử dụng VPP:

 

  • CNV được cấp phát VPP phục vụ cho công việc được giao trên cơ sở đúng mục đích sử dụng, sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí.
  • Trưởng bộ phận là người chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra trực tiếp việc sử dụng VPP của CNV trực thuộc.
  • Phòng HCNS có trách nhiệm lập thẻ kho theo dõi sử dụng VPP trong công ty. Đảm bảo định mức tồn kho là 20 %.

 

V. Tài liệu tham khảo: không có.

 

VI. Phụ Lục:

 

Giấy đề nghị VPP                   biểu mẫu: 1/BM-QDQLVPP

Thẻ kho VPP                          biểu mẫu: 2/BM-QDQLVPP

 

œ

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VĂN PHÒNG PHẨM

Bộ phận:……………………………………………………………………………………………

Tháng …..năm 200….

 

STT

TÊN VPP

ĐVT

Số lượng

 

STT

TÊN VPP

ĐVT

Số lượng

1

Giấy A4

Gram

 

 

36

Bìa nút

Cái

 

2

Giấy Decal

Gram

 

 

37

Bìa lá

Cái

 

3

Bìa A4 màu

Tờ

 

 

38

Tămpon

Cái

 

4

PXK lớn

Quyển

 

 

39

Hộp mực dấu

Hộp

 

5

PXK nhỏ

Quyển

 

 

40

Kéo bấm

Cây

 

6

PNK lớn

Quyển

 

 

41

Dao trổ giấy

Cây

 

7

Phiếu thu

Quyển

 

 

42

Lưỡi dao trổ nhỏ

Cây

 

8

Phiếu chi

Quyển

 

 

43

Bút lông bảng xanh

Cây

 

9

Sổ tạm ứng

Quyển

 

 

44

Bút lông bảng đỏ

Cây

 

10

Sổ quỹ tiền mặt

Quyển

 

 

45

Bút lông dầu xanh

Cây

 

11

Sổ chi tiết thanh toán

Quyển

 

 

46

Tập 100 tr

Quyển

 

12

Sổ tiền gửi ngân hàng

Quyển

 

 

47

Tập 200 tr

Quyển

 

13

Kéo

Cây

 

 

48

Chuốt chì

Cái

 

14

Thước kẻ 30cm

Cây

 

 

49

Hồ nước Bến Nghé 35 ml

Chai

 

15

Thước kẻ dẽo

Cây

 

 

50

Kẹp bướm

Cái

 

16

Đĩa mềm

Cái

 

 

51

Kệ rổ nhựa

Cái

 

17

Đồ bấm kim

Cái

 

 

52

Gỡ kim càng cua

Cái

 

18

Kim bấm

Hộp

 

 

53

Bìa phân trang màu

Tờ

 

19

Bấm lỗ

Cái

 

 

54

Bút nhủ bạc

Cây

 

20

Accor nhựa

cái/hộp

 

 

55

Bút chì 2B

Cây

 

21

Bút dạ quang TL

Cây

 

 

56

Bút xóa TL

Cây

 

22

Giấy than Horse lớn

Tờ/xấp

 

 

57

Bút TL027 xanh

Cây

 

23

Giấy than Horse nhỏ

Tờ/xấp

 

 

58

Bút TL027 đỏ

Cây

 

24

Giấy Note 3x3

Xấp

 

 

59

Ruột chì vàng

Hộp

 

25

Keo trong lớn

Cuộn

 

 

60

Keo mouse

cuộn

 

26

Keo vàng

Cuộn

 

 

61

Bìa lỗ nylon

Cái

 

27

Keo trong 1,2F

Cuộn

 

 

62

 

 

 

28

Keo trong VP

Cuộn

 

 

63

 

 

 

29

Keo giấy 1,2F

Cuộn

 

 

64

 

 

 

30

Keo giấy 2,4F

Cuộn

 

 

65

 

 

 

31

Keo 2 mặt 1,2F

Cuộn

 

 

66

 

 

 

32

Keo 2 mặt 2,4F

Cuộn

 

 

67

 

 

 

33

Bìa còng 3F

Cái

 

 

68

 

 

 

34

Bìa còng 5F

Cái

 

 

69

 

 

 

35

Bìa trình ký đôi

Cái

 

 

70

 

 

 

 

 

 

 

Ngày….tháng…..năm 200…

Giám đốc duyệt

Phòng HCNS

Trưởng bộ phận

Người đề nghị

 

 

 

THẺ KHO VĂN PHÒNG PHẨM

Tên văn phòng phẩm:…………………………………………………………………………………..

Đơn vị tính:……………………………………………………………………………………………..

 

Nhập

 

Xuất

Ngày

Số lượng

Đ.v sản xuất

Nhà cung ứng

Ghi chú

 

Ngày

S.lượng

Người nhận

B.phận

Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỔ CẤP PHÁT VĂN PHÒNG PHẨM

Gồm có Stt, loại VPP, qui cách đơn vị, số lượng, ngày nhận, người nhận, bộ phận, ký tên

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN GIÁM ĐỐC

CÔNG TY TNHH HUY SANG

V/v Ban hành định mức sử dụng VPP,

các thiết bị văn phòng, quần áo đồng phục, và BHLĐ

 

  • Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH  ngày 26 tháng 11 năm 2014;
  • Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;
  • Căn cứ vào quy chế tài chính của Công ty;

            - Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Ban Giám đốc Công ty.

 

BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành định mức sử dụng VPP, các thiết bị văn phòng, quần áo đồng phục, và BHLĐ cho Cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH HUY SANG

Điều 2: Các quyết định, quy chế trước đây trái với quyết định, quy chế này đều không còn giá trị.

Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nhân viên và các bộ phận liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.

Nơi nhận:

- Như điều 3;

- Lưu VT.

CÔNG TY TNHH HUY SANG

 

 

CÔNG TY TNHH HUY SANG

=========o0o=========

Số:       /QĐ-ICTVN-2015

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

=========o0o=========

Hà Nội, ngày ……  tháng …….  năm 2015

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VĂN PHÒNG PHẨM, CÁC THIẾT BỊ VĂN PHÒNG, QUẦN ÁO ĐỒNG PHỤC, VÀ DỤNG CỤ BHLĐ

 

(Ban hành Kèm theo quyết định số:     /QĐ-ICTVN-2015 ngày ………… của Giám đốc Công ty)

 

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích
  • Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng văn phòng phẩm, các thiết bị văn phòng, quần áo đồng phục, dụng cụ BHLĐ và đáp ứng yêu cầu công việc của Công ty.
  • Nhằm trang bị đúng các dụng cụ nêu trên một cách khoa học phục vụ tốt nhất các yêu cầu công việc của Công ty, đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm của CBCNV trong quá trình quản lý, sử dụng tránh tình trạng lãng phí.

 

Điều 2: Nguyên tắc quản lý, sử dụng.

         Các dụng cụ, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, quần áo đồng phục, và dụng cụ bảo hộ lao động ….được quản lý khoa học sử dụng hợp lý và hiệu quả.

 

 

CHƯƠNG II

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG

 

Điều 3: VĂN PHÒNG PHẨM

Áp dụng đối với nhân viên Văn phòng

 

 

 

STT

Tên loại

Đơn vị

Số lượng

Thời gian sử dụng

Ghi chú

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CỦA MỖI PHÒNG BAN

1

Băng keo

Cuộn

1

1 năm

 

2

Hồ dán

Hộp

1

1 năm

 

3

Máy tính casio

Cái

1

2 năm

 

4

Dao dọc giấy

Cái

1

1 năm

 

5

Túi cúc bấm

Cái

2

1 tháng

 

6

Thước kẻ

Cái

1

1 năm

 

7

Giấy nhớ

Tệp

1

1 năm

 

8

File còng cua 7mm

Cái

2

1 năm

 

9

Bút xóa

Cái

2

1 năm

 

10

Bút chì

Cái

2

1 năm

 

11

Bút bi

Cái

1

1 tháng

 

12

Bút cắm bàn

Cái

2

1 năm

 

13

Bút dấu dòng

Cái

2

1 năm

 

14

Bút viết bảng

Cái

1

1 năm

 

15

Bút lông dầu

Cái

1

1 năm

 

16

Tẩy chì

Cái

1

2 năm

 

17

Kẹp bướm 19mm

Hộp

1

1 năm

 

18

Kẹp bướm 32mm

Hộp

1

1 năm

 

19

Kẹp bướm 41mm

Hộp

1

1 năm

 

20

Kẹp bướm 51mm

Hộp

1

1 năm

 

21

Đạn ghim nhỏ

Hộp

1

1 năm

 

22

Đạn ghim to

Hộp

1

2 năm

 

23

Ghim cài tam giác

Hộp

1

1 năm

 

24

Kéo văn phòng

Cái

1

1 năm

 

25

File 3 ngăn

Cái

1

2 năm

 

26

File trình ký

Cái

1

2 năm

 

ĐỊNH MỨC CHUNG DO PHÒNG NHÂN SỰ QUẢN LÝ

1

Giấy trắng A5

Ram

3

1 tháng

 

2

Giấy trắng A4

Ram

5

1 tháng

 

3

Mực con dấu

Lọ

1

2 tháng

 

4

Bơm mực máy in

Ống

2

1 tháng

 

5

Bì thư lớn

Cái

50

1 tháng

 

6

Bì thư nhỏ

Cái

300

1 tháng

 

7

Giấy giới thiệu

Cuốn

1

1 tháng

 

8

Giấy Fax

Ống

5

1 tháng

 

9

Sổ nhỏ

Cuốn

5

1 tháng

 

10

Sổ lớn

Cuốn

5

1 tháng

 

11

Bìa ngăn trang

Tập

1

1 tháng

 

12

Giấy than

Tập

1

6 tháng

 

13

Giấy màu A4

Ram

1

2 tháng

 

 

  • Trường hợp các Phòng, Ban, Đơn vị do yêu cầu của công việc cần sử dụng nhiều hơn định mức phải làm đề nghị cấp thêm văn phòng phẩm và nêu rõ lý do chuyển đến Phòng Nhân sự để cấp bổ sung và theo dõi tổng hợp báo cáo lãnh đạo.
  • Đối với công nhân sản xuất, khi lĩnh văn phòng phẩm lần đầu, người quản lý trực tiếp viết đề nghị cấp văn phòng phẩm trình Ban giám đốc duyệt, Phòng Nhân sự căn cứ vào đề nghị cấp văn phòng phẩm đã được duyệt, cấp phát cho các đơn vị sản xuất. Những lần lĩnh sau, các đơn vị sản xuất sẽ mang vỏ, hoặc phần còn lại không sử dụng được nữa để đổi lấy vật tư mới.

 

Điều 4: Name card và Sổ công tác

1.Định mức sử dụng cặp công tác, Name Card và Sổ công tác.

Stt

 

 

ĐỊNH MỨC

Chức vụ

Cặp

công tác

Name Card

Sổ công tác

1

Giám đốc

Theo thực tế sử dụng

2

P. Giám đốc

1 Cái/2 năm

1 Hộp/2 tháng

1 Cuốn/6 tháng

 

3

Trưởng phòng

1 Cái/ 2 năm

1 Hộp/2 tháng

1 Cuốn/năm

 

4

PT. Phòng

1 Cái/ 2 năm

1 Hộp/3 tháng

1 Cuốn/năm

 

5

Phó Phòng

1 Cái/ 2 năm

1 Hộp/4 tháng

1 Cuốn/năm

 

6

Nhân viên *

 

1 Hộp/6 tháng

1 Cuốn/năm

 

 

* (Name Card và Sổ công tác cấp cho CBCNV thường xuyên đi giao dịch với đối tác bên ngoài)

2. Các trường hợp phát sinh khác Phòng Nhân sự phải giải trình cụ thể.

 

Điều 5:  Đồ nhu yếu phẩm, đồ dùng vệ sinh

1.Trường hợp bình thường

- Đồ nhu yếu phẩm

            + Nước lọc: 1 thùng/tháng

+ Chè: 1kg/tháng

+ Cafe: 1hộp/tháng

+ Trà liptop: 1hộp/tháng

- Đồ vệ sinh

Bao gồm: - Giấy vệ sinh

           - Xà bông vệ sinh, sáp thơm, khăn vải vệ sinh..

Mức:  100.000đ/tháng

 

 2. Trường hợp phát sinh khác Phòng Nhân sự phải có giải trình cụ thể

 

Điều 6: Quần áo đồng phục, các dụng cụ bảo hộ lao động

  1. Quần áo đồng phục, văn phòng, dụng cụ BHLĐ được cấp cho CBCBV định kỳ theo định mức tiêu chuẩn như sau:

 

 

Stt

Tên loại

Số lượng/1 người/1 năm

Số lần cấp

Thời gian cấp

1

Quần áo đồng phục của CBCNV khối văn phòng

03 bộ

1 lần

Đầu năm

2

Quần áo bảo hộ lao động (đối với công nhân)

02 bộ

1 lần

Đầu năm

3

Găng tay vải

36 đôi

12 lần

Đầu  mỗi tháng

4

Giầy da mũi sắt

1 đôi

1 lần

Đầu năm

5

Mũ bảo hộ

01 Cái

1 lần

Đầu năm

6

Khẩu trang bảo hộ

12 Cái

12 lần

Đầu mỗi tháng

7

 

Tủ thuốc y tế

Dụng cụ và thuốc y tế: bông, gạc, thuốc sát trùng…………

Cấp cho mỗi xưởng 01 tủ thuốc (Quản lý xưởng có trách nhiệm quản lý và xin cấp thêm khi sử dụng hết)

2. Trường hợp CBCNV do yêu cầu của công việc phải sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động thì được cấp sử dụng theo định mức chung và thu lại khi hoàn thành công việc.

 

 

 

CHƯƠNG III:

CẤP PHÁT, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG

Điều 7: Trách nhiệm của các Phòng Ban, và CBCNV

  1. Phòng Nhân sự
  • Phòng Nhân sự căn cứ vào định mức theo quy định và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty để lập kế hoạch mua và cấp phát nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm.
  • Phòng Nhân sự có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra thường xuyên quá trình sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị nêu trên và kịp thời phát hiện các trường hợp làm hư hỏng, gây lãng phí để đề nghị xử lý theo Quy chế của Công ty.
  • Hằng tháng Phòng Nhân sự tập hợp số liệu về  các dụng cụ sử dụng theo định mức và báo cáo Lãnh đạo Công ty.
  • Trường hợp phát sinh Phòng Nhân sự phải báo cáo cụ thể.

 

  1. Phòng kế toán
  • Căn cứ vào định mức được duyệt để theo dõi quá trình mua và thanh toán các thiết bị dụng cụ nêu trên để đề xuất việc duyệt chi mua theo quy định

 

  1. Các Phòng, Ban chuyên môn
  • Các Phòng, Ban, Đơn vị chuyên môn căn cứ vào định mức quy định và yêu cầu của công việc lập phiếu đề nghị cấp dụng cụ, thiết bị nêu trên theo mẫu quy định chuyển đến Phòng Nhân sự để cấp phát và theo dõi.
  • Các Phòng, Ban, Đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng các dụng cụ, thiết bị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
  • Trong trường hợp Phòng, Ban, Đơn vị sử dụng lãng phí, gây mất mát hư hỏng sẽ bị xử lý theo quy chế của Công ty.
  • Riêng các trường hợp phát sinh ngoài định mức phải có văn bản đề nghị nêu rõ lý  do gửi Phòng Nhân sự để cấp phát, theo dõi và báo cáo lãnh đạo Công ty.

-   Hướng dẫn CBCNV trực thuộc sử dụng đúng mục đích, đúng cách thức và tiết kiệm.

 

4. CBCNV của Công ty

  • CBCNV có trách nhiệm sử dụng các dụng cụ thiết bị văn phòng, dụng cụ bảo hộ lao động, quần áo đồng phục…. đúng mục đích, hiệu quả.
  • Trưởng phòng, Ban, Đơn vị có trách nhiệm theo dõi quản lý thiết bị được cấp phát và phải chịu trách nhiệm liên đới khi để CBCNV thuộc Phòng sử dụng lãng phí hoặc hư hỏng thiết bị, dụng cụ.
  • Các trường hợp CBCNV làm thất thoát, hư hỏng thiết bị, dụng cụ, đồ dùng bảo hộ hoặc sử dụng các thiết bị, dụng cụ làm việc (không tính khấu hao) hoặc sử dụng cho mục đích cá nhân thì sẽ bị xử lý theo Quy chế của Công ty.
  • Đối với CBCNV khi nghỉ việc phải bàn giao, hoàn trả các dụng cụ lao động được cấp phát. CBCNV quản lý trực tiếp sau khi nhận lại các thiết bị, dụng cụ nêu trên phải nhập lại kho theo quy định chung.

 

CHƯƠNG IV:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8: Thực hiện

  1. Phòng Nhân sự có trách nhiệm quản lý tất cả các dụng cụ, thiết bị nêu trên. Cụ thể:

Lập kế hoạch trang bị các các thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, đồ bảo hộ lao động ….theo quy định đồng thời định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất báo cáo Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc uỷ quyền về tình hình cấp phát sử dụng theo định mức.

  1. Các Phòng, Ban, Đơn vị và CBCNV tuy theo chức năng, nhiệm vụ của mình phải chấp hành nghiêm các quy định về quản lý sử dụng các thiết bị, dụng cụ được giao đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.
  2. Các Phòng, Ban, Đơn vị, CBCNV thực hiện tốt các quy định liên quan đến công tác quản lý, sử dụng thiết bị, dụng cụ thì sẽ được khen thưởng và ngược lại nếu vi phạm thì tuỳ theo mức độ vi phạm và thiệt hại thực tế sẽ bị kỷ luật theo Quy chế của Công ty.
  3. Quy định này có hiệu lực lực từ ngày ký.

 

Nơi nhận:                                                                                             GIÁM ĐỐC

  • PGĐ;
  • Các Phòng, Ban, Đơn vị;
  • Lưu VT.

Lượt xem: 40254

Danh mục trang

Mục lục Quy chế tài chính Công tác phí, chi tiêu nội bộ Thỏa ước lao động tập thể Quy chế văn phòng phẩm
Mua thuê bao

Thông tin chuyển khoản: Công ty TNHH đào tạo và giải pháp nhanh Huy Sang; Số tài khoản 0211000526377 - Ngân hàng Vietcombank CN Thái Bình; Nội dung chuyển khoản: Học phí

Liên hệ tư vấn: Nguyễn Định 0987 298 766

Sau khi thanh toán bạn phải gửi yêu cầu cho quản trị viên để được xử lí đơn hàng
Bản quyền © Huy Sang Company bảo lưu mọi quyền.
Thiết kế bởi anhcode.com
Đăng nhập hệ thống
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ


Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Hệ thống sẽ gửi một mật khẩu mới đến email đã được đăng kí trước đó
Đăng kí tài khoản
Mật khẩu có từ 6 kí tự bao gồm số và chữ